Việc đo độ lún và chuyển dịch công trình được tiến hành theo các trình tự sau:
- Lập đề cương hoặc phương án kỹ thuật;
- Lựa chọn thiết kế cấu tạo các loại mốc chuẩn và mốc quan trắc;
- Phân bố vị trí đặt mốc cơ sở mặt bằng và độ cao;
- Gắn các mốc đo lún hoặc đo chuyển dịch cho nhà và công trình;
- Sử dụng máy đo các giá trị độ lún, độ chuyển dịch ngang và độ nghiêng.
- Tính toán sử lý số liệu và phân tích kết quả đo.
Các phương pháp đo độ lún, đo chuyển dịch ngang và độ nghiêng nêu trong đề cương hoặc phương án kỹ thuật được chọn tuỳ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của phép đo, đặc điểm cấu tạo của móng, đặc điểm về địa chất công trình, địa chất thuỷ văn của đất nền, khả năng ứng dụng và hiệu quả kinh tế của phương pháp.
Việc xác định sơ bộ độ chính xác đo độ lún, đo chuyển dịch ngang được thực hiện phù hợp với các giá trị độ lún và độ chuyển dịch ngang dự tính theo thiết kế được nêu ở bảng 5.
Dựa trên cơ sở sai số cho phép đo chuyển dịch ở bảng 5 để xác định độ chính xác của các cấp đo; khi không có các số liệu dự tính theo thiết kế thì việc lựa chọn các cấp đo dựa vào đặc điểm của nền đất và tầm quan trọng của công trình theo bảng 6;
Cấp 1: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng và nửa cứng (thời gian sử dụng trên 50 năm), các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt.
Bảng 5 - Sai số đo chuyển dịch đối với các giai đoạn xây dựng và sử dụng công trình
Đơn vị tính bằng mm
Giá trị tính toán độ lún và độ chuyển dịch ngang dự tính theo thiết kế | Giai đoạn xây dựng | Giai đoạn sử dụng công trình |
| Loại đất nền |
| Cát | Đất sét | Cát | Đất sét |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
< 50 50 ¸ 100 100 ¸ 250 250 ¸ 500 > 500 | 1 2 5 10 15 | 1 1 2 5 10 | 1 1 1 2 5 | 1 1 2 5 10 |
Cấp 2: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền cát, đất sét và trên nền đất có tính biến dạng cao, các công trình được đo để xác định các nguyên nhân hư hỏng.
Cấp 3: Đo độ lún và độ chuyển dịch ngang của nhà và công trình được xây dựng trên nền đất đắp, nền đất yếu và trên nền đất bị nén mạnh.
Bảng 6 - Sai số giới hạn đo chuyển dịch và độ chính xác của các cấp đo
Đơn vị tính bằng mm
Độ chính xác của các cấp đo | Sai số đo chuyển dịch. |
| Độ lún | Độ chuyển dịch ngang |
1 2 3 | 1 2 5 | 2 5 10 |
Theo tuvankiemdinh.com